15 Phrasal Verbs Giúp Bạn Cải Thiện Rõ Rệt Kỹ Năng Tiếng Anh Của Mình

Bài viết này mong muốn cung cấp cho người đọc cái nhìn cụ thể hơn về phrasal verbs cũng như 1 số phrasal verbs có thể được dùng trong IELTS ở tất cả 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết. Bên cạnh đó, thí sinh cũng cần luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng thành thạo, trôi chảy các phrasal verbs và có cách diễn đạt tự nhiên trong giao tiếp tiếng Anh thật trôi chảy.

1. Phrasal verbs là gì?

Phrasal verb là cụm động từ, có công thức cấu tạo như sau:

ĐỘNG TỪ + TIỂU TỪ (giới từ hoặc trạng từ)

Với một động từ có sẵn, chỉ cần thêm một giới từ hoặc trạng từ ở phía sau thì phrasal verb được tạo thành sẽ có nghĩa hoàn toàn khác.

Ví dụ: động từ “take” có nghĩa là "lấy"

  • Take off: cất cánh, thăng tiến nhanh

  • Take on: nhận trách nhiệm

  • Take in: hiểu

2. Các lưu ý trong việc sử dụng Phrasal verbs 

Phrasal verbs sẽ được sử dụng với văn phong ít trang trọng hơn động từ có cùng nghĩa với nó và do vậy phrasal verbs xuất hiện phổ biến trong giao tiếp xã hội hằng ngày.

Cũng giống như động từ thường, phrasal verb có thể đóng hai vai trò: nội động từ và ngoại động từ.

   a. Nội động từ

Không có tân ngữ theo sau

Ví dụ: My car broke down yesterday. Broke down (đã bị hư) là nội động từ nên không có tân ngữ theo sau.

    b. Ngoại động từ

Có tân ngữ theo sau, tuy nhiên tân ngữ có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau

  • Trường hợp 1: tân ngữ nằm giữa động từ và tiểu từ hoặc nằm sau tiểu từ.

He took off his hat and sat down./He took his hat off and sat down. (Anh ấy đã cởi mũ ra và ngồi xuống.)

  • Trường hợp 2: tân ngữ là đại từ thì bắt buộc phải nằm giữa động từ và tiểu từ.

He realised he was wearing a hat indoors, so he took it off. (Anh ấy nhận ra mình đang đội mũ trong nhà, vì vậy anh ấy cởi nó ra.)

Lưu ý: một số phrasal verbs có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ với các ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.

The plane took off at 6:00 am. (Máy bay đã cất cánh vào lúc 6 giờ sáng.)

He took his shoes off and went into the house. (Anh ấy đã cởi giày và đi vào nhà.)

Một số phrasal verb là không thể tách rời và do vậy người dùng bắt buộc phải đặt tân ngữ ở sau tiểu từ, không đưa vào giữa động từ và tiểu từ.

Ví dụ: She takes after her mom (đúng)/ She takes her mom after (sai) (Cô ấy trông giống mẹ)

3. Tổng hợp 15 Phrasal verbs thường gặp  

Ghi chú viết tắt: 

- Sth: something (một điều gì, cái gì đó)

- V2: động từ chia ở thì quá khứ (cột 2)

- V3: động từ chia ở thì hoàn thành (cột 3)

- V-ed: động từ có quy tắc, được thêm -ed vào sau khi chia ở thì quá khứ và hoàn thành

 

1.Bring in = Introduce (Giới thiệu)

Example: They want to bring in a bill to limit arms exports.

2.Bring up = Raise (Nuôi dưỡng)

Example: She was brought up by her aunt.

3.To pay (someone) back  (Trả lại tiền cho ai đó)

Example: You can pay back the loan to the bank over a period of three years.

4.To do sth up = to fasten/ wrap/ repair and decorate (a house) 

  • Gói (quà, món đồ), thường là bằng giấy

  • Sửa chữa, trang trí lại một ngôi nhà, tòa nhà

Example: She gave him a present done up beautifully. 

They save money by buying an old house and doing it up.

5. Get by = Manage to live (Sống bằng/với)

Example: How does she get by on such a small salary?

6. Come up with (Nghĩ ra)

Example: She came up with a new idea for increasing sales.

7.Run out (of something)  (Hết, dùng hết hoặc bán hết; cạn kiệt.)

Example: We’ve run out of money.

My patience is beginning to run out.

8. To put on sth: Mang, mặc, đeo (quần áo, trang sức, giày dép)

Example: He puts on his shoes and starts running.

9. Fall down (Xuống cấp)

Example: Many buildings in the old part of the city are falling down.

10. Break down (vỡ, hư hỏng)

Example: My bike broke down while I was riding to my school.

11.Give something back (to someone) (Trả lại một món đồ đã mượn cho người chủ của nó)

Example: I borrowed this bike from my cousin last year and I’m going to give it back to him because I have just got a new one.

12. Stand for (viết tắt cho)

Example: Everybody knows that ASAP stands for “as soon as possible”

13. Work out (Tính toán)

Example: It’ll work out cheaper to travel by bus.

14. Fix up (sắp xếp) =  arrange

Example: I’ll fix you up a place to stay.

15. Think over (cân nhắc) =  consider

Example: He had to think over my request.

 

 

 

 

 
 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Tổng hợp các từ nối trong tiếng Anh
Tổng hợp các từ nối trong tiếng Anh

Trong bài viết sau đây, Phuong Nam Education sẽ giúp bạn tổng hợp các từ vựng và cụm từ liên kết các câu và các đoạn văn để hỗ trợ cho quá trình tự...

Từ vựng theo chủ đề War and History (Phần 4)
Từ vựng theo chủ đề War and History (Phần 4)

Bài viết cung cấp cho đọc giả một số từ vựng liên quan đến War and History

Từ vựng theo chủ đề War and History (Phần 3)
Từ vựng theo chủ đề War and History (Phần 3)

Bài viết cung cấp cho đọc giả một số từ vựng liên quan đến War and History

Từ vựng theo chủ đề War and History (Phần 2)
Từ vựng theo chủ đề War and History (Phần 2)

Bài viết cung cấp cho đọc giả một số từ vựng liên quan đến War and History

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481
-->