Tổng hợp ngữ pháp về câu giả định (Subjuntive) trong tiếng Anh

Định nghĩa về câu giả định (Subjuntive)

Câu giả định (Subjuntive) hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu yêu cầu, mong muốn người nghe làm một việc gì. Câu giả định thường có tính chất cầu khiến chứ không mang tính bắt buộc như câu mệnh lệnh.

Trong câu giả định người ta thường dùng nguyên thể Vinf cho các động từ chính đứng sau một số động từ mang tính cầu khiến.

Ex: I suggest that he study

      Is it essential that we were there ?

Các dạng câu giả định

I. Câu giả định với Would rather (thà rằng làm gì)

1. Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):

  • S1 + would rather (that) + Present simple tense

Ex: I would rather stay at home.

      He would rather that I don’t take this train.

2. Diển tả sự việc  đối lập với thực tế ở hiện tại

  •  S1 + would rather that + Past simple tense

Ex: We would rather that you didn’t talk loudly

      Jane would rather that it were winter now.  

3. Diễn tả sự việc  trái ngược với thực tế ở quá khứ

  • S1 + would rather that + Past perfect tense

Ex: She would rather that she had explained to him.

      Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.

*Trong ngữ pháp hiện đại, đặc biệt ngữ pháp Mỹ cho phép dúng Would rather mà không cần "that"

Ex: We would rather he not move to Hanoi.

II. Câu giả định dùng với các động từ đòi hỏi có mệnh đề “that” theo sau

  • Công thức: S1 + verb + that + S2+ Vinf

Advise: khuyên nhủ

Ask: yêu cầu

Command: ra lệnh, góp ý

Decree: ra sắc lệnh

Demand: đề xuất

Insist: nài nỉ

Move: kích động

Order: ra lệnh

Prefer: thích hơn

Propose: đề nghị

Recommend: giới thiệu

Request: yêu cầu

Require: đòi hỏi

Stipulate: đặt điều kiện

Suggest: đề nghị

Urge: thúc giục

Ex: Donna requested that Jack come to the party.

       The teacher insists that her student be on time.

*Nếu bỏ “that” khi sử dụng các động từ này, thì chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ và động từ sau nó sẽ trở về nguyên thể có “to”, lúc này câu sẽ mất đi tính giả định, trở thành dạng mệnh lệnh gián tiếp

Ex: The doctor suggested he not to walk regularly.  

III. Câu giả định dùng với các tính từ đòi hỏi có mệnh đề “that” theo sau

  • Công thức: It + be + adj + that + S + Vinf.

Advised: khuyên nhủ

Mandatory: mang tính bắt buộc

Required: đòi hỏi

Necessary: cần thiết

Proposed: đề nghị

Imperative: mệnh lệnh

Suggested: gợi ý

Urgent: khẩn cấp

Essential: cần thiết

Important: quan trọng

Recommended: giới thiệu

Obligatory: bắt buộc

Ex: It is important that I find my keys.

      It was suggested that she go to the dentist.

Nếu bỏ “that” khi sử dụng các động từ này, thì chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ sau giới từ “for” và động từ sau nó sẽ trở về nguyên thể có “to”, lúc này câu sẽ mất đi tính giả định, trở thành dạng mệnh lệnh gián tiếp

Ex: It is necessary for him to learn English.

IV. Câu giả định dùng trong một số trường hợp khác

- Dùng diễn tả một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên:

  •  God be with you = goodbye: tạm biệt

  • Curse this toad: Chết tiệt con cóc này

 - Dùng với May

  • Come what may: Dù thế nào đi chăng nữa

Ex: Come what may we will stand by you

  • May as well not do sth……if…: có thể đừng….nếu không thì

You may as well not come if you can’t be on time

  •  May/might  (just) as well do st: chẳng mất gì mà lại không…

Ex: Since nobody wants that job, we might just as well let him have it.

V. Câu giả định dùng với If need be = if necessary (nếu cần thì)

Dùng trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.

Ex: If need be, we can take another road

      If necessary, I can give you the answers.

VI. Câu giả định dùng với It + tobe + time

  • It is time (for sb) to do sth : đã đến lúc ai phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định).

Ex: It is time for me to get to the airport.

  • It is high time/about time (for sb) did sth  (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ)

Ex: It is high time/about time for the city goverment did something to stop traffic jam.

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh
Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS
Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Dù ít được dùng đến trong giao tiếp hằng ngày, Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn vẫn là một điểm ngữ pháp cực kì quan trọng mà bất kì học sinh nào...

Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Hãy cùng Phuong Nam Education hệ thống lại những kiến thức cần nhớ về thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn nhé.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481
-->