Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS

Để chuẩn bị cho bài thi IELTS, việc nắm vững các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh là rất quan trọng. Các cấu trúc này sẽ giúp bạn diễn đạt ý kiến, so sánh và mô tả điểm giống nhau hoặc khác nhau của các sự vật, hiện tượng hoặc người một cách chính xác và linh hoạt. Trong bài viết này, Phuong Nam Education sẽ giúp bạn củng cố lại các cấu trúc so sánh quan trọng nhất để bạn có thể chinh phục bài thi IELTS.

Câu so sánh (comparison) trong trong tiếng Anh là gì?

Câu so sánh (comparisons) trong tiếng Anh là cách diễn đạt sự khác biệt hoặc tương quan giữa hai hay nhiều sự vật, hiện tượng hoặc người. Câu so sánh được sử dụng để so sánh các thuộc tính, đặc điểm, khả năng, hoặc hành vi của các yếu tố so sánh. Trong tiếng Anh, chúng ta có ba loại câu so sánh chính: so sánh bằng (equality), so sánh hơn (comparative), và so sánh nhất (superlative).

Câu so sánh trong tiếng Anh là cách diễn đạt sự khác biệt hoặc tương quan

Câu so sánh trong tiếng Anh là cách diễn đạt sự khác biệt hoặc tương quan 

  • So sánh bằng (equality): Dùng để mô tả sự tương đương, bằng nhau giữa hai sự vật, sự việc hoặc con người. 

Ví dụ: Mary is as pretty as her sister.

  • So sánh hơn (comparative): Dùng để chỉ ra sự chênh lệch về mức độ, chất lượng, hoặc khả năng giữa hai sự vật, sự việc hoặc con người.

Ví dụ: This movie is more interesting than the last one.

  • So sánh nhất (superlative): Dùng để thể hiện sự vượt trội về mức độ, chất lượng hoặc khả năng của một sự vật, sự việc hoặc con người với một nhóm khác.

Ví dụ: Landmark 18 is the tallest building in HoChiMinh city.

Phân biệt tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài trong tiếng Anh

Tính từ/ trạng từ ngắn

Tính từ/ trạng từ dài

  • Tính từ/ trạng từ ngắn là những từ chỉ có một hoặc hai âm tiết.

Ví dụ

big /bɪɡ/ (adj)

tall /tɔːl/ (adj)

hard /hɑːrd/ (adj) (adv)

fast /fɑːst/ (adj) (adv)

quick /kwɪk/ (adj) (adv)

  • Tính từ ngắn thường kết thúc bằng: -y, -le, -ow, -er, -et

Ví dụ

simple /ˈsɪmpl/ (adj)

happy /ˈhæpi/ (adj)

narrow /ˈnærəʊ/ (adj)

clever /ˈklevə(r)/ (adj)

quiet /ˈkwaɪət/ (adj)

  • Tính từ/ trạng từ dài thường là những từ có 3 âm tiết trở lên.

Ví dụ:

beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (adj)

intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ (adj)

humorous /ˈhjuːmərəs/ (adj)

carefully /ˈkeəfəli/ (adv) 

interestingly /ˈɪntrəstɪŋli/ (adv)

Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

So sánh bằng (Equality comparison)

Các dạng so sánh

Cấu trúc 

Ví dụ

So sánh bằng với tính từ/trạng từ

S + V + as + adjective/adverb + as

She is as intelligent as her sister.

He runs as fast as a cheetah.

So sánh bằng với danh từ

S + V + the same + (noun) + as

Taylor has the same brown hair as Jane.

His home is the same way as mine.

So sánh hơn (Comparative comparison)

Các dạng so sánh

Cấu trúc 

Ví dụ

So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn

S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

This pair of shoes is bigger than the other one.

Mary is taller than Eward.

So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài

S + V + more + Adj/Adv + than

This book is more interesting than the last one.

She drives more carefully than I do.

Lưu ý: Trong cấu trúc so sánh hơn, có thể thêm “far” hoặc “much” trước cụm từ so sánh nhằm nhấn mạnh ý bạn muốn đề cập.

Ví dụ

  • This hat is far more beautiful than that one.
  • This river is much longer than the other one. 

So sánh nhất (Superlative comparison)

Các dạng so sánh

Cấu trúc 

Ví dụ

So sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn

S + V + the + Adj/Adv + -est

The tallest building in the city is located downtown.

Bob is the youngest child in my family.

So sánh nhất với tính từ/trạng từ dài

S + V + the most + Adj/Adv

Sarah sings the most beautifully among all the contestants.

So sánh nhất (Superlative comparison)

So sánh nhất (Superlative comparison)

Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh

Các dạng so sánh

Cấu trúc 

Ví dụ

So sánh kép (Double comparison)

The + tính từ so sánh hơn + S+ V,  the + tính từ so sánh hơn + S+V

The more you practice, the better your results will be.

The harder she studies, the higher her grades become.

So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần)

S+V + tính từ chỉ bội số + cấu trúc so sánh bằng

Một số tính từ chỉ bội số:

  • Twice = two times: gấp 2 lần
  • Three/ four/ … times

My house is four times as big as yours.

Her salary is twice as high as it was last year.

So sánh bất quy tắc (Irregular comparison)

Một số từ có cấu trúc so sánh không tuân theo quy tắc thông thường. Dưới đây là một số ví dụ:

Tính từ nguyên mẫu

Comparative

Superlative

good 

better 

the best

bad 

Worse

the worse

little 

less

the least

far

farther/ further

the farthest/ the furthest

Ví dụ:

  • She is the best dancer in the group.
  • My car is worse than yours.

 So sánh bất quy tắc (Irregular comparison)

 So sánh bất quy tắc (Irregular comparison)

Hãy lưu ý rằng việc nắm vững các từ vựng liên quan và cách sử dụng chúng trong các cấu trúc so sánh cũng là yếu tố quan trọng khác. Hãy lập kế hoạch thực hành và áp dụng những kiến thức này trong các bài tập và đề thi thực tế để nâng cao khả năng tiếng Anh của bạn.

Phuong Nam Education hy vọng rằng bài viết này có thể giúp bạn tự học IELTS dễ dàng và tự tin hơn trong việc sử dụng các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS. Chúc bạn thành công!

 

Tags: Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh, Các dạng so sánh, Chinh phục IELTS, Ngữ pháp tiếng Anh, Tự học IELTS, ôn luyện IELTS, ngữ pháp IELTS

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh
Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Dù ít được dùng đến trong giao tiếp hằng ngày, Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn vẫn là một điểm ngữ pháp cực kì quan trọng mà bất kì học sinh nào...

Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Hãy cùng Phuong Nam Education hệ thống lại những kiến thức cần nhớ về thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn nhé.

Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Để có thể thành thạo ngữ pháp tiếng Anh, làm chủ bài viết IELTS của mình thì đừng quên tìm hiểu kỹ về Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn qua bài...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481
-->