Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Công thức

 

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + had + been + V-ing + O

  • I had been studying English
  • She had been playing tennis
  • They had been watching TV

Phủ định

S + had + not + been + V-ing + O

 

Lưu ý: had not = hadn’t                    

  • I had not been studying English
  • She hadn’t been playing tennis
  • They had not beeen watching TV

Nghi vấn

Had + S + been + V-ing + O?

 

Trả lời: Yes, S + had

              No, S + hadn’t

 

Had I been studying English?

  • Yes, you had
  • No, you hadn’t

Had she been playing tennis?

  • Yes, she had
  • No, she hadn’t

Had they been watching TV?

  • Yes, they had
  • No, they hadn’t

 

Lưu ý khi thêm “ing” vào động từ

STT

Lưu ý

Ví dụ

1

Đối với các từ tận cùng là e ->  bỏ e thêm ing

use -> using

2

Đối với các từ tận cùng là ee -> giữ nguyên ee

tee -> teeing

3

Đối với từ có 1 âm tiết có 3 chữ cuối trong từ là phụ - nguyên – phụ -> gấp đôi phụ âm cuối (trừ x, w, h, y)

run -> running

4

  • Đối với động từ 2 âm tiết có 3 chữ cuối trong từ là phụ - nguyên – phụ -> gấp đôi phụ âm khi trọng âm nhấn vào âm thứ 2
  • Nếu trọng âm nhấn vào âm thứ nhất thì không gấp đôi phụ âm cuối

begin -> beginning

permit -> permitting

 

open -> opening

visit -> visiting

5

Đối với các từ tận cùng là ie -> thay ie thành y sau đó thêm ing

lie -> lyin

Cách dùng

Cách dùng

Ví dụ

Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động/thời điểm trong quá khứ

(nhấn mạng tính tiếp diễn)

1. She had been waiting for you before you came back home (Cô ấy đã đợi bạn liên tục trước khi bạn về nhà)

 

2. It had been raining for 5 hours until 3 pm yesterday (Trời đã mưa liên tục 5 tiếng đồng hồ mãi cho đến 3 giờ chiều hôm qua).

Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.

Yesterday morning he was very tired because he had been working very hard all night. (Sáng hôm qua cậu ấy rất mệt vì phải làm việc liên tục cả buổi tối).

 

Nhận biết

      a. Until then (cho đến lúc đó)

Ex: Until then I had been leaving Danang for 4 years.

      b. By the time (đến lúc) (sau “by the time” ta dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại ta dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Ex: By the time she came back, I had been doing my homework for 5 hours.

       c. Prior to that time (trước đó)

Ex: Prior to that time I had been cooking for 3 hours.

       d. Before, after (trước/sau)

Ex: Before I came, Lisa had been waiting for 1 hour.

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh
Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS
Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Dù ít được dùng đến trong giao tiếp hằng ngày, Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn vẫn là một điểm ngữ pháp cực kì quan trọng mà bất kì học sinh nào...

Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Để có thể thành thạo ngữ pháp tiếng Anh, làm chủ bài viết IELTS của mình thì đừng quên tìm hiểu kỹ về Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn qua bài...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481
-->