Tổng hợp ngữ pháp về câu điều kiện trong tiếng Anh (Phần 3)

Ngoài từ if ra, chúng ta có thể dùng một số từ dưới đây để diễn đạt ý nghĩa tương tự

 

Một số trường hợp thay thế cho câu If

 

  • Unless = If not (trừ khi)

Trong câu điều kiện có sử dụng Unless, Unless có thể đứng đầu câu hoặc đứng giữa câu (đứng đầu câu thường thêm dấu phẩy)

Example:  If he doesn’t come, I’ll bring this book to him.

→  Unless he comes, I’ll bring this book to him.

 

  • In case (phòng khi điều gì có thế xảy ra)

Khi sử dụng “in case”,  mệnh đề chính thường ở thì Hiện tại đơn hoặc Quá khứ đơn, không dùng will hoặc would.

Example:  I always take an umbrella it case it rains.

 

  • With, Without, và But for

Trong câu, with/ without (nếu có/nếu không), but for (nếu không có) được dùng như một dạng rút gọn của mệnh đề if.

*Lưu ý:  with/ without/ but for + a noun/a noun phrase

Example:  If you help me, I can handle this task quickly.

→ With your help, I can handle this task quickly.

If you hadn’t helped me, I couldn’t have finished this assignment.

Without your help, I couldn’t have finished this assignment.

If he hadn’t have a knee injury, He would have played.

 → He would have played but for a knee injury.

 

  • As long as/ So long as/Provided that/ Providing that (miễn là)

Được dùng để thay thế cho if khi người nói có ý nhấn mạnh sự hạn chế.

Example:  As long as the weather is good, we will camp outside.

You can use my car provided that you drive carefully.

 

  • Othewise (nếu không thì)

Được dùng để thay thế cho if và liên quan đến một ý tưởng đã nói trong câu trước.

Example:  I'd better write it down, otherwise I'll forget it.

 

  • Suppose/Supposing (giả sử)

Example:  We'd love to come and see you on Saturday, supposing you don't have to work that day.

 

  • Were it not for / Had it not been for + Noun

Để diễn tả ý "nếu không có..." hoặc "nếu không vì..."

+ Were it not for (dùng cho câu điều kiện loại 2)

Example:  Were it not for its two volcanoes, this region would be a plateau

+ Had it not been for (dùng cho câu điều kiện loại 3)

Example:  Had it not been for the timely intervention of my headmaster, I would have lost my job.

 

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh
Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS
Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Dù ít được dùng đến trong giao tiếp hằng ngày, Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn vẫn là một điểm ngữ pháp cực kì quan trọng mà bất kì học sinh nào...

Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Hãy cùng Phuong Nam Education hệ thống lại những kiến thức cần nhớ về thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn nhé.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481
-->