Tổng hợp ngữ pháp về câu điều kiện trong tiếng Anh (Phần 1)

Ở bài IELTS Writing và Speaking, việc bạn vận dụng tối đa các dạng ngữ pháp sẽ giúp bài của bạn có ấn tượng tốt đối với các ban giám khảo khó tính, vậy thì hãy cùng diễn đàn hôm nay tìm hiểu về câu điều kiện IF - một dạng ngữ pháp khá phổ biến  để giúp bạn cải thiện kỹ năng trong IELTS Writing task 2 nhé.

 

Định nghĩa câu điều kiện

Câu điều kiện là loại câu dùng để diễn giải về một sự việc nào đó có thể xảy ra trong một điều kiện nào đó được nói đến trong câu, hay nói cách khác nó giống như một giả định.

Trong một câu điều kiện sẽ gồm hai mệnh đề:

  • Mệnh đề điều kiện (chứa IF) được xem là mệnh đề phụ để nêu lên điều kiện.

  • Mệnh đề chính dùng để nêu lên kết quả, thường đứng sau mệnh đề IF (sau dấu phẩy).

Ví dụ: If you mix red and yellow, you get orange.

 

Các dạng câu điều kiện

1. Câu điều kiện loại 0

Diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc một sự việc mang tính thực tế trong đời sống.

Cấu trúc:                        If + present simple, present simple

Dạng đảo ngữ:              Present simple + if + present simple

Ví dụ: If the temperature reaches zero degrees Celsius, water freezes.

           Plants die if they don’t get enough water.

 

2. Câu điều kiện loại 1

Diễn tả sự việc, hiện tượng sẽ xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai.

Cấu trúc:                If + present tense,  will/won’t (might/could/going to) + verb

Dạng đảo ngữ:       Should + S + (not) Vinf,  S + Will +Vinf

Ví dụ: If I get paid today, I will go shopping.

           Should he have free time, he’ll play tennis.

 

3. Câu điều kiện loại 2

Diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc:                If + past simple,  would(n’t) (might/could) + verb

Dạng đảo ngữ:      Were + S + O/st,   S+ Would/Could + Vinf

Ví dụ: If I met the President, I would be too nervous to speak.

           Were I to learn Russian, I would read a Russian book.

 

4. Câu điều kiện loại 3

Diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ. chỉ mang tính thể hiện ước muốn, giả thiết trái hoàn toàn với hiện tại. 

Cấu trúc:                 If + past perfect,  would/could/might + (not) + perfect infinitive

Dạng đảo ngữ:       Had + S + (not) P2/Ved,   S + Would have + P2/Ved

Ví dụ: If you had seen the movie, we could have talked about the ending.

           Had you trained harder, you would have won the game.

 

5. Câu điều kiện hỗn hợp

Diễn tả những sự việc trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và giả định kết quả nếu những điều này thực sự đã xảy ra. Đây là loại câu kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3. 

 Cấu trúc:                If+ past perfect,  would/could/should/might+ + Vinf

Dạng đảo ngữ:        Had + S + (not)P2/Ved,   S + would/could + V

Ví dụ: If we had looked at the map we wouldn't be lost.

          Had I not told her about this, she wouldn't be sad now.

 

Lưu ý: Trong câu điều kiện hai mệnh đề có thể đổi chỗ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.

Bài tập vận dụng

1/ If I had time, I ________ shopping with you.

A. go                  B. went                     C. would go              D. will go

 

2/ If you _______ English, you will catch up with them perfectly.

A. speaks           B. would spoke         C. spoke               D. speak

 

3/ If they had gone for a walk, they _______ the lights off.

A. open              B. opened                  C. had opened                D. have opened

 

4/ Would you mind if I _______ the window?

A. will turn        B. would have turned                C. would turn                    D. turn

 

5/ If they ________ me, I wouldn't have said no.

A. invited          B. have invited           C. invite              D. had invited

 

6/ If my father ________ me up, I'll take the bus home.

A. didn’t pick              B. won’t pick                  C. hadn’t pick                 D. doesn’t pick

 

7/ If she ________ to see us, we will have dinner together.

A. came            B. comes                     C. has come                 D. doesn’t come

 

8/ I would have told you, if I ________ him.

A. didn’t do            B. haven’t done               C. hadn’t done                  D. don’t do

9/ If I ________ it, nobody would do it.

A. hadn’t seen              B. saw              C. didn’t see                D. had seen

 

10/ He would be happier now if he ________ “yes” when she asked him to marry her.

A. said                  B. have said             C. had said                D. has said

 

Answer key:

1 C

2 D 

3 B

4 B

5 A

6 D

7 B

8 D

9 A

10 C

 
 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh
Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS
Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Dù ít được dùng đến trong giao tiếp hằng ngày, Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn vẫn là một điểm ngữ pháp cực kì quan trọng mà bất kì học sinh nào...

Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Hãy cùng Phuong Nam Education hệ thống lại những kiến thức cần nhớ về thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn nhé.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481
-->