Thì Quá khứ Tiếp diễn (Past Continuous)

 

 

1. Công thức

 

Công thức

Example

Khẳng định

S + was/were + V-ing + O

Nếu S là:

  • I, he, she, it, danh từ số ít + was
  • We, you, they, danh từ số nhiều + were

 

 

  • I was studying English
  • She was playing tennis
  • They were watching TV

Phủ định

S + was/were + not + V-ing + O

Nếu S là:

  • I, he, she, it, danh từ số ít -> was not
  • We, you, they, danh từ số nhiều -> were not

Lưu ý: was not = wasn’t

             were not = weren’t             

 

 

  • I was not studying English
  • She wasn’t playing tennis
  • They were not watching TV

Nghi vấn

Was/were + S + V-ing + O?

 

Trả lời: Yes, S + was/were

              No, S+ wasn’t/weren’t

 

Was I studying English?

  • Yes, you were
  • No, you weren’t

Was she playing tennis?

  • Yes, she was
  • No, she wasn’t

Were they watching TV?

  • Yes, they were
  • No, they weren’t

 

2. Lưu ý khi thêm “ing” vào động từ:

STT

Lưu ý

Example

1

Đối với các từ tận cùng là e ->  bỏ e thêm ing

use -> using

2

Đối với các từ tận cùng là ee -> giữ nguyên ee

tee -> teeing

3

Đối với từ có 1 âm tiết có 3 chữ cuối trong từ là phụ - nguyên – phụ -> gấp đôi phụ âm cuối (trừ x, w, h, y)

run -> running

4

  • Đối với động từ 2 âm tiết có 3 chữ cuối trong từ là phụ - nguyên – phụ -> gấp đôi phụ âm khi trọng âm nhấn vào âm thứ 2
  • Nếu trọng âm nhấn vào âm thứ nhất thì không gấp đôi phụ âm cuối
  • begin -> beginning

      permit -> permitting

 

  • open -> opening

      visit -> visiting

5

Đối với các từ tận cùng là ie -> thay ie thành y sau đó thêm ing

lie -> lying

 

3. Cách dùng

Cách dùng

Example

Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

We were watching TV at 7 o’clock last night.

Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

She was always singing all day.

Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

While I was studying Engllish, my dad was watching TV.

Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

She was cooking in the kitchen when the phone rang.

 

4. Nhận biết

Trong câu có các từ như:

At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 7 o’clock yesterday,…)

At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

In + năm (in 1997, in 2010)

In the past (trong quá khứ)…

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh
Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS
Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Dù ít được dùng đến trong giao tiếp hằng ngày, Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn vẫn là một điểm ngữ pháp cực kì quan trọng mà bất kì học sinh nào...

Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Hãy cùng Phuong Nam Education hệ thống lại những kiến thức cần nhớ về thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn nhé.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481
-->