Thì Quá khứ Hoàn thành (Past Perfect)

Công thức

 

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + had + V3/ed + O

  • I had gone fishing
  • She had played tennis
  • They had watched TV

Phủ định

S + had not + V3/ed + O

Lưu ý: had not = hadn’t

  • I had not gone fishing
  • She had not played tennis
  • They hadn’t watched TV

Nghi vấn

Had + S + V3/ed + O?

 

Trả lời:

  • Yes, S + had
  • No, S + hadn’t

 

Had I gone fishing?

  • Yes, you had
  • No, you hadn’t

Had she played tennis?

  • Yes, she had
  • No, she hadn’t

Had they watched TV?

  • Yes, they had
  • No, they hadn’t

*Lưu ý:

V3 : động từ bất quy tắc.                   Ex: go -> gone, swim -> swum…

V-ed: động từ có quy tắc.                 Ex: work -> worked, kick -> kicked

 

Lưu ý về động từ có quy tắc (V-ed)

Lưu ý

Ví dụ

Động từ có tận cùng “e” thì chỉ thêm “d

smile -> smiled

Động từ có tận cùng là”y” mà trước nó là một phụ âm thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed

Tuy nhiên nếu trước “y” là nguyên âm u,e,o,a,i ta chỉ thêm “ed”:

study -> studied

 

enjoy -> enjoyed

Đối với động từ có 1 âm tiết có 3 chữ cuối trong từ là phụ - nguyên – phụ thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed (trừ w, h, y, x)

stop -> stopped

  • Đối với động từ 2 âm tiết có 3 chữ cuối trong từ là phụ - nguyên – phụ -> gấp đôi phụ âm khi trọng âm nhấn vào âm thứ 2
  • Nếu trọng âm nhấn vào âm thứ nhất thì không gấp đôi phụ âm cuối
  • transfer -> transferred

 

  • enter -> entered

 

Cách dùng

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ (Thường sử dụng các từ nối như before, after, when, by the time…)

  • When I came, he had gone to bed. (Khi tôi đến thì anh ta đã đi ngủ rồi.)
  • The train had left before we arrived at the station. (Tàu đã rời đi trước khi chúng tôi tới  nhà ga).
  • Yesterday, he went out after he had finished his homework. (Hôm qua, anh ấy đi chơi sau khi anh ấy đã làm xong bài tập)

Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

  • I had gone to school before 6 a.m yesterday. (Tôi đã đi học trước 6 giờ sáng hôm qua)
  • She had come back her hometown before June last year. (Cô ấy đã trở về quê trước tháng 6 năm rồi).

*Lưu ý: chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước, thì quá khứ đơn cho hành động/thời điểm xảy ra sau.

Nhận biết

Trong câu có các từ sau:

      a. When (Khi nào)

Ex: When he arrived at the airport, his flight had taken off. (Khi anh ấy tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.)

      b. Before (trước khi) (Trước “before” dùng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” dùng thì quá khứ đơn.)

Ex: She had done her homework before her father asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

      c. After (sau khi) (Trước “after” dùng thì quá khứ đơn và sau “after” dùng thì quá khứ hoàn thành.)

Ex: He went home after he had eaten a big roasted chicken. (Anh ấy về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

      d. By the time (vào thời điểm)

He had cleaned the house by the time his mother came back. (Anh ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.

 

 

 

 

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh
Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS
Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Dù ít được dùng đến trong giao tiếp hằng ngày, Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn vẫn là một điểm ngữ pháp cực kì quan trọng mà bất kì học sinh nào...

Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Hãy cùng Phuong Nam Education hệ thống lại những kiến thức cần nhớ về thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn nhé.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481
-->