Thì Quá khứ Đơn (Past Simple)

Công thức

    a. Tobe

  Công thức Ví dụ
Khẳng định
  • S + was + O

(Nếu S: I, he, she, it, danh từ số ít)

  • S + were + O

(Nếu S: we, you, they, danh từ số nhiều)

I was at home

He was hungry

You were busy

They were doctors
Phủ định
  • S + wasn’t + O

(Nếu S: I, he, she, it, danh từ số ít)

Lưu ý: wasn’t = was not

  • S + weren’t + O

(Nếu S: we, you, they, danh từ số nhiều)

Lưu ý: weren’t = were not

I wasn’t at home

He wasn’t hungry

You weren’t busy

They weren’t doctors
Nghi vấn
  • Was + S + O?

(Nếu S: I, he, she, it, danh từ số ít)

  • Were + S + O?

(Nếu S: we, you, they, danh từ số nhiều)

Was I at home?

  • Yes, you were
  • No, you weren’t

Was he hungry?

  • Yes, he was
  • No, he wasn’t

Were you busy?

  • Yes, I was
  • No, I wasn’t

Were they doctors?

  • Yes, they were
  • No, they weren’t

    b. Verb:

  Verb Example
Khẳng định S + V2/ed + O

He went fishing

They worked for that company
Phủ định

S + didn’t + V0 + O

*didn’t = did not

He didn’t go fishing

They didn’t work for that company
Nghi vấn Did + S + V0 + O?

Did he go fishing?

  • Yes, he did
  • No, he didn’t

Did they work for that company?

  • Yes, they did
  • No, they didn’t

*Lưu ý:

  • V2 : irregular verb (động từ bất quy tắc) Ex: go à went, swim à swam…
  • V-ed: regular verb (động từ có quy tắc) Ex: work à worked, kick à kicked…

Cách dùng

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ Lan ate breakfast yesterday (Lan đã ăn sáng vào ngày hôm qua)

Nhận biết

  • Yesterday: hôm qua          
  • Ago: cách đây
  • Last night/week/month/year/ (tối qua/tuần trước, tháng trước, năm ngoái)
  • In + month/year (thời điểm trong quá khứ)…

Lưu ý về động từ có quy tắc:

Lưu ý Ví dụ
Động từ có tận cùng “e” thì chỉ thêm “d smile -> smiled

Động từ có tận cùng là”y” mà trước nó là một phụ âm thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed

Tuy nhiên nếu trước “y” là nguyên âm u,e,o,a,i ta chỉ thêm “ed”

study -> studied

enjoy -> enjoyed
Đối với động từ có 1 âm tiết có 3 chữ cuối trong từ là phụ - nguyên – phụ thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed (trừ w, h, y, x) stop -> stopped

Đối với động từ 2 âm tiết có 3 chữ cuối trong từ là phụ - nguyên – phụ thì gấp đôi phụ âm khi trọng âm nhấn vào âm thứ 2

Nếu trọng âm nhấn vào âm thứ nhất thì không gấp đôi phụ âm cuối

transfer  -> transferred                      

enter -> entered

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh
Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS
Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Dù ít được dùng đến trong giao tiếp hằng ngày, Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn vẫn là một điểm ngữ pháp cực kì quan trọng mà bất kì học sinh nào...

Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Hãy cùng Phuong Nam Education hệ thống lại những kiến thức cần nhớ về thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn nhé.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481
-->