Thì Hiện tại Hoàn thành (Present Perfect)
|
Công thức |
Ví dụ |
Khẳng định |
S + have/has + V3/ed + O Nếu S là:
|
|
Phủ định |
S + have/has not + V3/ed + O
*Lưu ý: have not = haven’t has not = hasn’t
|
|
Nghi vấn |
Have/Has + S + V3/ed + O?
Trả lời:
|
Has I gone fishing?
Has she played tennis?
Have they watched TV?
|
Lưu ý |
Ví dụ |
Động từ có tận cùng “e” thì chỉ thêm “d” |
smile -> smiled |
Động từ có tận cùng là”y” mà trước nó là một phụ âm thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed” Tuy nhiên nếu trước “y” là nguyên âm u,e,o,a,i ta chỉ thêm “ed”: |
study -> studied
enjoy -> enjoyed |
Đối với động từ có 1 âm tiết có 3 chữ cuối trong từ là phụ - nguyên – phụ thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed (trừ w, h, y, x) |
stop -> stopped |
|
|
Cách dùng
Cách dùng |
Ví dụ |
Nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. (Thường sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu) |
|
Khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm (Thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm) |
|
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm |
He has written three books and he is writing another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.) |
Khi nói về sự việc mới diễn ra gần đây (Dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet') |
|
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói |
I’ve lost my keys, so I can’t get my house (Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi, nên tôi không thể vào nhà được) |
Trong câu có một trong số các từ như:
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
Already: rồi
Ever: đã từng
Never: chưa từng, không bao giờ
For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
Since + mốc/ điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
So far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
In/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua (Vd: During the past 10 years: trong 10 năm qua)
Sau cụm từ This/It is the first/second/third…time: đây là lần đầu tiên… (Vd: This is the second time I have eaten pizza).
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...
Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...
Dù ít được dùng đến trong giao tiếp hằng ngày, Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn vẫn là một điểm ngữ pháp cực kì quan trọng mà bất kì học sinh nào...
Hãy cùng Phuong Nam Education hệ thống lại những kiến thức cần nhớ về thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn nhé.
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp