Tất tần tật ngữ pháp về động từ khiếm khuyết (Modal verb)

Động từ khiếm khuyết là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong bài thi IELTS. Mỗi động từ khiếm khuyết sẽ có cách sử dụng khác nhau. Chính vì thế việc nắm vững lý thuyết cũng như áp dụng hiệu quả Modal verb vào IELTS Speaking và Writing là mấu chốt để lấy điểm cao, hôm nay các bạn hãy cùng mình ôn lại những kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài tập dưới đây nhé!

Định nghĩa về Modal verb

Động từ khuyết khuyết Modal verb là những trợ động từ đặc biệt, được thêm vào để làm rõ ý nghĩa cho động từ. Một số kiểu Modal verb thường gặp:

  • Will/Shall/Would
  • Can/Could/May/Might                                    
  • Must/Need/Have to/Had to
  • Should/Ought to/Had better

Chức năng của động từ khiếm khuyết (Modal Verb)

Diễn tả khả năng làm gì

  • Can: dùng để diễn tả khả năng về hành động hoặc sự việc xảy ra ở hiện tại hoặc sự cho phép

Ex: i can use computer well.

       Can i open the door ?

  • Could: dùng để diễn tả khả năng về hành động hoặc sự việc xảy ra ở quá khứ hoặc sự cho phép

Ex: he could make a cake. 

      Could you give a favor ?

  • Be able to: Chỉ khả năng có thể làm gì theo sức lực

Ex: He is able to speak English well after the course.

Diễn tả sự suy diễn, suy đoán theo từng mức độ

Trong câu khẳng định

Ex: Why is Peter absent today ?

100 %         He is sick.

95   %         He must be sick.

70   %         He would be sick.

<50 %         He may be sick.

<30 %         He might/could be sick.

Trong câu phủ định

Ex: Why doesn’t Mary eat cake?

100 %         She is not hungry.

99   %         She can’t/couldn’t be hungry. She’s just had breakfast.

95   %         She must not be hungry.

<50 %         She may not be hungry.

<30 %         She might not be hungry.

Diễn tả lời khuyên, sự mong đợi

Trong trường hợp này ta dùng 4 kiểu Should/Had better/Ought to/Be suppoosed to đều như nhau

Diễn tả một lời khuyên, gợi ý (không ép buộc)

Ex: You had better go to bed early.

Diễn tả mong muốn một điều xảy ra

Ex: It should rain tomorrow (I expect it to rain tomorrow).

Diễn tả nghĩa vụ, sự bắt buộc ai đó làm gì.

Trong trường hợp này ta dùng Must/Have to/Had to

  • Must nghĩa là “phải” mang tính hoàn toàn bắt buộc về thực hiện hành động, không có quyền lựa chọn. Hoặc diễn tả lời khuyên xuất phát từ suy nghĩ người nói

Ex:  A car must have gasoline to run

        Teacher says that “ you must study hard”

  • Have to cũng mang nghĩa bắt buộc nhưng mang yếu tố khách quan, bên ngoài

Ex: We have to take a final test tomorrow.

  • Had to là dạng quá khứ của have to. Và trong quá khứ khi muốn diễn tả một nghĩa vụ chỉ được dùng had to

Ex: You had to do homework before go to class tomorrow.

Diễn tả sự cấm đoán

Trong trường hợp này ta dùng Mustn’t/Can’t

  • Mustn’t/Can’t + Vinf = not be allowed do st: không được phép làm gì

Ex: You can’t drive on the left side in VietNam

      You mustn’t smoke in hospital.

Modal verb ở thể hoàn thành

Diễn tả điều gì đó có lẽ đã xảy ra hoặc có thể đúng trong quá khứ.

  • Could/May/Might + have + V3/Ved: có lẽ đã làm gì

Ex: He could have forgetten th ticket for concert last night.

Diễn đạt điều gì đó chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.

  • Must + have + Ved/V3: chắc là đã làm gì

Ex: Ex: : the grass is wet, it must have rained last night.

Diễn tả sự hối tiếc làm gì

  • Needn’t + have + Ved/V3: lẽ ra không cần phải làm

Ex: You needn’t have come so early – only waste your time

  • Should + have + Ved/V3: đáng lẽ ra phải làm

Ex: The policeman should have made a report about the accident

Bài tập vận dụng

1. You ......out last night. I called several times but nobody answered the phone.

a. must be     b. must have been         c. could have been     d. should have been

2. Micheal’s score on the test is the highest in the class; .........last night.

a. he must have studied hard     b. he should have studied hard

c. he must study hard                d. he must had to study hard

3. Look! The yard is wet. It ......last night.

a. must rain     b. couldn’t have rained     c. must have rained     d. should have rained

4. We ....you more help, but we were too busy.

a. might have given     b. might give           c. should give     d. could give

5. You ....your pass at the entrance unless you are asked to do so.

a. mustn’t show     b. needn’t show c. haven’t to show     d. B and C

Bạn nhấn vào đây để xem đáp án

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh
Bài tập ngữ pháp IELTS: Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS
Ôn tập các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi IELTS

Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Dù ít được dùng đến trong giao tiếp hằng ngày, Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn vẫn là một điểm ngữ pháp cực kì quan trọng mà bất kì học sinh nào...

Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Hãy cùng Phuong Nam Education hệ thống lại những kiến thức cần nhớ về thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn nhé.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481
-->