Các Loại Mệnh Đề (Clause) Trong Tiếng Anh
Mệnh đề là chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng và thiết yếu trong lộ trình học tiếng Anh. Người học cần nắm vững kiến thức này để cải thiện kỹ năng tiếng Anh, đặc biệt là kỹ năng Writing (Viết).
Mệnh đề trong tiếng Anh là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ đã chia là động từ hòa hợp với chủ từ của nó về ngôi và số.
Các loại mệnh đề trong câu có thể là mệnh đề độc lập (còn được gọi là mệnh đề chính) hoặc mệnh đề phụ thuộc (được gọi là mệnh đề phụ).
Ví dụ:
This is the man Jane saw yesterday. (Đây là người đàn ông Jane đã nhìn thấy ngày hôm qua)
Mệnh đề 1: This is the man (động từ chia là is)
Mệnh đề 2: Lan saw yesterday (động từ đã chia là saw).
Các loại mệnh đề chính trong tiếng Anh bao gồm:
- Bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ
- Có thể đứng độc lập như một câu đơn giản hoặc là một phần của câu đa mệnh đề.
- Dùng liên từ “but”,“and”, “for”, “or”, “nor”, “so”, “yet” (fanboys) để nối các mệnh đề độc lập với nhau.
Ví dụ: Today it rains heavily but they still go to school.
- Bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ
- Không thể đứng riêng một mình.
- Ý nghĩa của nó phụ thuộc vào mệnh đề chính.
Có 3 loại mệnh đề phụ thuộc:
*Mệnh đề tính ngữ:
- Có chức năng như một tính từ
- Bổ nghĩa cho danh từ hay đại từ đứng trước nó.
- Thường bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose, hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.
Ví dụ: This is the bicycle that I would like to buy.
* Mệnh đề trạng ngữ:
- Làm chức năng của một trạng từ hay phó từ.
-Bao gồm: mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích, mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức, mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả, mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản, mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh, mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện.
Ví dụ: He sold the car because it was too small.
The coffee is so hot that I can't drink it.
* Mệnh đề danh từ
- Chức năng giống như một danh từ
- Làm tân ngữ của động từ, chủ từ của động từ; Tân ngữ cho giới từ
- Bổ ngữ cho câu
- Đồng cách cho danh từ.
- Thường bắt đầu với các từ: “who,” “which,” “when,”, “that,” “where,”, “why,” “how, “whether”.
Ví dụ: We know that the astronauts were very tired after their long trip.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...
Nếu bạn vẫn đang chưa biết ôn tập cấu trúc so sánh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hãy cùng Phuong Nam Education ôn lại các cấu trúc...
Dù ít được dùng đến trong giao tiếp hằng ngày, Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn vẫn là một điểm ngữ pháp cực kì quan trọng mà bất kì học sinh nào...
Hãy cùng Phuong Nam Education hệ thống lại những kiến thức cần nhớ về thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn nhé.
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp