Những Từ Nối Giúp Kỹ Năng Writing Mượt Mà Hơn (Part 1)
Sau đây là một số từ vựng dùng để nối câu, các vế trong câu lại với nhau tạo sự mượt mà trong văn viết. Đồng thời giúp bạn có thể truyền tải đầy đủ và rõ ràng thông tin của mình đến giám khảo. Cùng điểm qua một số từ nối thông dụng nhé!
Tổng hợp các từ dùng để nối câu trong tiếng Anh
1. Từ dùng để thêm thông tin
and (và)
also (cũng)
besides (ngoài ra)
first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
in addition (thêm vào đó)
in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)
furthermore (xa hơn nữa)
moreover (thêm vào đó)
to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)
Ví dụ: I researched the topic, and I created the presentation.
In addition, he has six years of experience.
2. Từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân – kết quả
Accordingly (Theo như)
and so (và vì thế)
as a result (Kết quả là)
consequently (Do đó)
for this reason (Vì lý do này nên)
hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
then (Sau đó)
Ví dụ: Christians, accordingly, are bound by obedience to their Lord to take their enemies seriously.
The molecules are absorbed into the bloodstream and consequently affect the organs.
3. Các từ nối dùng để nối câu trong tiếng anh chỉ sự so sánh
by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
in like manner (theo cách tương tự)
in the same way (theo cách giống như thế)
in similar fashion (theo cách tương tự thế)
likewise, similarly (tương tự thế)
Ví dụ: Nanny put on a shawl and told the girls to do likewise.
4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
but, yet (nhưng)
however, nevertheless (tuy nhiên)
in contrast, on the contrary (Đối lập với)
instead (Thay vì)
on the other hand (Mặt khác)
still (vẫn)
Ví dụ: George didn’t study law. Instead, he decided to become an actor.
They have nevertheless exercised considerable influence over judicial and academic thought.
5. Từ để ví dụ
as an example
for example
for instance
specifically
thus
to illustrate
Ví dụ: Specifically, the department wanted answers to the following questions.
Prices have risen sharply. The price of gasoline, for example, has risen by over 50%.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc đề IELTS Writing task 1 với Phuong Nam Education và các dạng đề của phần thi này qua bài viết sau. Khi ôn luyện...
Để viết một Discussion Essay hiệu quả, người học cần phải hiểu được tính chất, bố cục của dạng đề này và có một chiến lược làm bài cho riêng mình....
Để viết một Argumentative Essay hiệu quả, người học cần phải hiểu được tính chất, bố cục của dạng đề này và có một chiến lược làm bài cho riêng...
Bài viết cung cấp chon đọc giả Bài mẫu Writing task 2 - Chủ đề: Advertising và phân tích từ vựng
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp